Page 85 - Ebook NGTK 2017

Basic HTML Version

Tài khoản quốc gia, ngân sách nhà nước và bảo hiểm 77
BẢO HIỂM
Bảo hiểm xã hội
là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở người lao động đã
đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức,
quy định người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện
là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức,
người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập
của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người
tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Số ngườ
i đượ
c hưởng bả
o hiể
m xã
hộ
i
là số ngườ
i đã tham gia bảo hiểm xã hội
đươ ̣
c nhận tiền bả
o hi ểm xã hội (tính theo số người, bất kể một người nhận được
nhiều loại bảo hiểm xã hội khác nhau).
Bảo hiểm y tế:
hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối
tượng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế để chăm sóc sức khỏe, không vì mục
đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.
Số người được hưởng bảo hiểm y tế
là số người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám
chữa bệnh đã được hưởng các dịch vụ khám chữa bệnh (tính theo số lượt người khám
chữa bệnh bảo hiểm y tế).
Bảo hiểm thất nghiệp
là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao
động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm
việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Số ngườ
i đượ
c hưởng bả
o hiể
m thất nghiệp
là số ngườ
i tham gia đóng b ảo
hiểm thất nghiệp khi mất việc làm (thất nghiệp) đã được hưởng chế độ bảo hiểm
thất nghiệp (tính theo số người hưởng bảo hiểm thất nghiệp).
Số tiền thu bảo hiểm
là số tiền thu từ Ngân sách Nhà nước; người sử dụng lao
động; người tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất
nghiệp; tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp; các nguồn thu khác.
Số tiền chi bảo hiểm
là số tiền thực chi cho các đối tượng được hưởng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật. Bao
gồm: Chi từ nguồn ngân sách Nhà nước; chi từ quỹ bảo hiểm xã hội; chi từ quỹ bảo
hiểm y tế; chi từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp.