Page 15 - ktxh6thang

Basic HTML Version

13
7.2. Xuất, nhập khẩu
- Xuất khẩu
Tổng kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn ước đạt 19.603 ngàn USD tăng
7,89% so với số thực hiện cùng kỳ năm trước. Chủ yếu kinh tế tư nhân thực
hiện xuất khẩu. Sản phẩm chủ yếu: Cà phê nhân 889 tấn; sắn và các sản
phẩm từ sắn 12.064 tấn; cao su thô 5.951 tấn; dây thun cao su 683 tấn; sản
phẩm từ gỗ (bàn ghế các loại) 81.857 cái; gỗ ván 835 m
3
.
Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng so cùng kỳ năm trước là do một số
doanh nghiệp trên địa bàn có hoạt động xuất khẩu đã tìm được thị trường
tiêu thụ, có đơn đặt hàng và ký kết được hợp đồng xuất khẩu các mặt hàng
sang các nước.
- Nhập khẩu
Tổng kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn ước đạt 6.749 ngàn USD, tăng
35,05% so với số thực hiện cùng kỳ năm trước. Chủ yếu kinh tế tư nhân
thực hiện nhập khẩu. Sản phẩm chủ yếu: Chất dẻo nguyên liệu (Precipitated
Silica) 67 tấn; gỗ và sản phẩm từ gỗ (gỗ xẻ và gỗ các loại) 15.224 m
3
; khoá
thẻ Adel các loại 550 cái.
Tổng kim ngạch nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước là do các
doanh nghiệp chủ yếu nhập khẩu gỗ từ Lào về để sản xuất hàng hoá xuất
khẩu sang các thị trường khác.
7.3. Vận tải
Doanh thu vận tải, kho bãi ước đạt 576.994 triệu đồng, tăng 13,58% so
với cùng kỳ năm trước, cụ thể như sau:
- Vận tải hành khách: Doanh thu ước tính đạt 215.723 triệu đồng, tăng
12,93%; vận chuyển ước tính đạt 4.242 nghìn lượt khách, tăng 11,59%; luân
chuyển ước tính đạt 547.910 nghìn lượt khách.km, tăng 12,26% so với cùng
kỳ năm trước.
- Vận tải hàng hoá: Doanh thu ước tính đạt 359.179 triệu đồng, tăng
13,98%; vận chuyển ước tính đạt 4.204 nghìn tấn, tăng 10,29 %; luân
chuyển ước tính đạt 207.912 nghìn tấn.km, tăng 12,44% so với cùng kỳ năm
trước.
- Hoạt động kho bãi, hỗ trợ vận tải ước tính đạt 2.092 triệu đồng, tăng