Page 122 - NG 2012

Basic HTML Version

104
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ ĐẦU TƯ
Vốn đầu tư
là toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật chất trong một
thời kỳ nhất định. Vốn đầu tư thường thực hiện qua các dự án đầu tư và một số chương trình
mục tiêu quốc gia với mục đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định và tài sản lưu động.
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài
là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn
bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật
Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
là vốn để thực hiện dự án đầu tư, bao gồm vốn
pháp định và vốn vay.
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND METHODOLOGY
OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON INVESTMENT
Investment
is expenses to increase and remain physical assets, in a given period.
Investment can be seen through investment projects and national objective programs mainly
to increase fixed and change in inventories assets.
Foreign direct investment
means the bringing of capital into Vietnam in the form of
money or any assets by foreign investors for the purpose of carrying on investment activities
in accordance with the provisions of the Law on foreign investment in Vietnam.
Foreign direct investment
means the capital required to implement an investment
project, including Charter capital and loan capital.