Page 51 - ng2015

Basic HTML Version

Dân số và lao động - Population and labour 41
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
DÂN SỐ
Dân số
trung bi ̀
nh :
Dân số
trung bi ̀
nh là
số
lươ ̣
ng dân số
ti ́
nh bi ̀
nh quân cho cả
mô ̣
t
thờ
i kỳ
, được tính theo một số phương pháp thông dụng như sau:
Nế
u chi ̉
có
số
liê ̣
u ta ̣
i hai thờ
i điể
m (đầu và
cuố
i củ
a thờ
i kỳ
ngắ
n , thườ
ng là
mô ̣
t năm)
thì sử dụng công thức sau:
P
tb
=
P
0
+ P
1
2
Trong đó
:
P
tb
: Dân số
trung bi ̀
nh;
P
0
: Dân số
đầu kỳ
;
P
1
: Dân số
cuố
i kỳ
.
Nế
u có
số
liê ̣
u ta ̣
i nhiề
u thờ
i điể
m cá
ch đề
u nhau thì sử dụng công thức:
P
tb
=
P
0
+ P
1
+ .... + P
n-1
+
P
n
2
2
n
Trong đó
:
P
tb
: Dân số
trung bi ̀
nh;
P
0,1,...,n
: Dân số
ở
cá
c thờ
i điể
m 0, 1,..., n;
n : Số
thờ
i điể
m cá
ch đề
u nhau.
Nế
u có
số
liê ̣
u ta ̣
i nhiề
u thờ
i điể
m không cá
ch đề
u nhau, sử dụng công thức:
P
tb
=
P
tb1
t
1
+ P
tb2
t
2
+ .... + P
tbn
t
n
∑t
i
Trong đó
:
P
tb1
: Dân số
trung bi ̀
nh củ
a khoả
ng thờ
i gian thứ
nhất;
P
tb2
: Dân số
trung bi ̀
nh củ
a khoả
ng thờ
i gian thứ
2;
P
tbn
: Dân số
trung bi ̀
nh củ
a khoả
ng thờ
i gian thứ
n;
t
i
: Độ dài của khoảng thời gian thứ i.
Dân số thành thị
là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy định là khu vực
thành thị.
Dân số nông thôn
là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy định là khu
vực nông thôn.
Tỷ lệ tăng dân số chung
Tỷ lệ tăng dân số chung (gọi tắt là "tỷ lệ tăng dân số") là tỷ lệ
mà theo đó dân số được tăng lên (hay giả
m đi ) trong mô ̣
t thời kỳ (thường tính cho một năm