Page 110 - Ebook NGTK 2017

Basic HTML Version

Đầu tư và xây dựng 100
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH
MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG
ĐẦU TƢ
Vốn đầu tƣ thực hiện toàn xã hội trên địa bàn
là toàn bộ tiền vốn bỏ ra
(chi tiêu) để làm tăng hoặc duy trì năng lực và nguồn lực cho sản xuất, bao gồm:
Vốn đầu tư tạo ra tài sản cố định, vốn đầu tư làm tăng tài sản lưu động, vốn chi
mua các tài sản quý hiếm, dự trữ vàng dưới dạng hàng hoá, các sản phẩm hàng
hoá dự trữ trong dân cư và vốn đầu tư thực hiện khác nhằm nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần, tăng cường phúc lợi xã hội, cải thiện môi trường sinh thái, hỗ
trợ dân sinh, v.v...
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn không bao gồm những khoản đầu tư có
tính chất chuyển nhượng quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu giữa các cá nhân,
hộ dân cư, các doanh nghiệp, tổ chức… nhưng không làm tăng tài sản cố định,
tài sản lưu động trên địa bàn, như: chuyển nhượng đất đai, nhà ở, cửa hàng,
thiết bị máy móc và các tài sản cố định khác đã qua sử dụng trên địa bàn.
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn
là tổng số tiền và hiện vật hợp
pháp của các nhà đầu tư nước ngoài đã đưa vào địa phương đó, thực hiện đầu tư
vào các dự án đã được phê duyệt trên địa bàn của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, thể hiện dưới các hình thức: Tiền, máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên
liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm; giá trị quyền sở
hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền
sở hữu trí tuệ và các tài sản hợp pháp khác.
Tỷ lệ vố
n đầ
u tƣ th ực hiện trên địa bàn so vớ
i tổ
ng sả
n ph ẩm trên địa
bàn
là tỷ
lê ̣
phầ
n trăm giữ
a vố
n đầ
u tư th ực hiện trên địa bàn so vớ
i tổ
ng sả
n
phẩ
m trên địa bàn củ
a mô ̣
t thờ
i kỳ
xá
c đi ̣
nh.
Công thức tính:
Vố
n đầ
u tư thực hiện
trên địa bàn so vớ
i
tổ
ng sả
n phẩ
m
trên địa bàn (%)
=
Vố
n đầ
u tư thực hiện trên địa bàn
trong năm tính theo giá hiện hành
× 100
Tổ
ng sả
n phẩ
m trên địa bàn cùng năm
tính theo giá hiện hành