Page 299 - Ebook NGTK 2017

Basic HTML Version

Chỉ số giá - Price 279
Chỉ số giá vàng và chỉ số Đô la Mỹ được tính theo công thức sau:
t
t t 1
i
t 1
i
i
P
p
P
100
i
 
 
Trong đó:
t t 1
i
p
i
 
: Chỉ số giá vàng hoặc Đô la Mỹ tháng báo cáo (t) so với tháng trước
tháng báo cáo (t-1);
t
i
P
:
Giá bình quân vàng hoặc Đô la Mỹ tháng báo cáo (t);
t 1
i
P
:
Giá bình quân vàng hoặc Đô la Mỹ tháng trước tháng báo cáo (t-1).
Chỉ số giá vàng và Đô la Mỹ được tính hàng tháng, theo các gốc so sánh: năm
gốc, tháng trước, cùng tháng năm trước, tháng 12 năm trước và bình quân thời kỳ
cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Giá tiêu dùng bình quân một số hàng hoá và dịch vụ trên địa bàn
là số tiền
do người tiêu dùng phải chi trả khi mua một đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ phục vụ
trực tiếp cho đời sống hàng ngày. Giá tiêu dùng được thể hiện bằng giá bán lẻ hàng
hóa trên thị trường hoặc giá dịch vụ phục vụ sinh hoạt đời sống dân cư (bao gồm cả
thuế VAT). Trong trường hợp hàng hóa và dịch vụ không có giá niêm yết, người
mua có thể mặc cả thì giá tiêu dùng là giá người mua thực trả sau khi thỏa thuận với
người bán.
Giá tiêu dùng bình quân được tính theo công thức sau:
) /1(
,
1 ,1
, ,
)
(
N
KM
k j
kj i
i
P
P
 
Trong đó:
iP
:
Giá bình quân tháng báo cáo mặt hàng i;
P
i,j,k
: Giá điều tra mặt hàng i tại điểm j, kỳ k;
K:
Số kỳ điều tra mặt hàng i tháng báo cáo, K = 1÷3.
k:
Kỳ điều tra mặt hàng i, k = 1÷K ;
M:
Số điểm điều tra mặt hàng i trong tháng báo cáo;
j:
Điểm điều tra mặt hàng i tại kỳ k tháng báo cáo, j = 1 ÷M ;
N:
Số mẫu giá mặt hàng i được thu thập trong tháng báo cáo, N = M x
K.