Dân số và lao động 38
IR
=
I
x 1000
P
Trong đó
:
IR
: Tỷ suất nhập cư;
I
: Số
ngườ
i nhâ ̣
p cư trong thời kỳ nghiên cứu;
P
: Dân số
có đến thời điểm nghiên cứu.
Tỷ suất xuất cư
phản ánh số
ngườ
i xu ất cư của mô ̣
t đơn vi ̣
la ̃
nh thổ trong kỳ
nghiên cứu tính bình quân trên 1000 dân củ
a đơn vi ̣
la ̃
nh thổ đó
.
OR =
O
x 1000
P
Trong đó
:
OR : Tỷ suất xuất cư;
O : Số
ngườ
i xuất cư trong thời kỳ nghiên cứu;
P : Dân số
có đến thời điểm nghiên cứu.
Tỷ suất di cư thuần
phản ánh tình trạng nhập cư của dân số vào một đơn vị
lãnh thổ và tình trạng xuất cư của dân số khỏi đơn vi ̣
la ̃
nh thổ đó trong kỳ nghiên
cứu, được tính bằng hiệu số giữa người nhập cư và người xuất cư của một đơn vị
lãnh thổ tính bình quân trên 1000 dân của đơn vị lãnh thổ đó.
NR =
I - O
x 1000
P
Trong đó
:
NR : Tỷ suất di cư thuần;
I : Số
ngườ
i nhâ ̣
p cư trong thời kỳ nghiên cứu;
O : Số
ngườ
i xuất cư trong thời kỳ nghiên cứu;
P : Dân số
có đến thời điểm nghiên cứu.
Hoặc:
NR = IR - OR
Trong đó
:
NR : Tỷ suất di cư thuần;
IR : Tỷ suất nhập cư;
OR : Tỷ suất xuất cư.
Số liệu các tỷ suất nhập cư, xuất cư và di cư thuần của Toàn quốc, 06 vùng
kinh tế - xã hội và 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ tính cho di cư nội
địa (không bao gồm di cư quốc tế).
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh
phản ánh triể
n vo ̣
ng mô ̣
t ngườ
i mớ
i
sinh có
thể
số
ng đươ ̣
c bao nhiêu năm nế
u như mô hi ̀
nh chế
t hiê ̣
n ta ̣
i đươ ̣
c tiế
p tục
duy trì, đây là
chi ̉
tiêu thố
ng kê chủ
yế
u của Bảng sống.