Page 45 - Ebook NGTK 2017

Basic HTML Version

Dân số và lao động 39
e
0
=
T
0
l
0
Trong đó
:
e
0
: Tuổi tho ̣
trung bi ̀
nh ti ́
nh từ
lú
c sinh (đơn vị tính: năm);
T
0
: Tổng số
năm củ
a nhữ
ng ngườ
i mớ
i sinh trong Bả
ng số
ng se ̃
tiế
p tục số
ng
đươ ̣
c;
I
o
: Số
ngườ
i số
ng đế
n đô ̣
tuổi 0 của Bảng sống
(tâ ̣
p hơ ̣
p sinh ra số
ng ban đầu đươ ̣
c quan sá
t);
Tuổi tho ̣
trung bi ̀
nh ti ́
nh từ
lú
c sinh là
mô ̣
t trong nhữ
ng chi ̉
tiêu tổng hơ ̣
p đươ ̣
c
tính từ Bảng sống.
Bảng sống là bảng thống kê bao gồm những chỉ tiêu biểu thị khả năng số
ng
của dân số khi chuyển từ độ tuổi này sang độ tuổi khác và mức độ chết của dân số
ở các độ tuổi khác nhau . Bảng sống cho biết từ một tập hợp sinh ban đầu (cùng
mô ̣
t đoàn hê ̣
), sẽ có bao nhiêu người sống được đến 1 tuổi, 2 tuổi, ..., 100 tuổi, …;
trong số
đó
có
bao nhiêu ngườ
i ở
mỗ
i đô ̣
tuổi nhất đi ̣
nh bi ̣
chế
t và không số
ng
đươ ̣
c đế
n đô ̣
tuổi sau ; nhữ
ng ngườ
i đa ̃
đa ̣
t đươ ̣
c mô ̣
t đô ̣
tuổi nhất đi ̣
nh se ̃
có
xá
c
suất số
ng và
xá
c suất chế
t như thế
nà
o ; tuổi tho ̣
trung bi ̀
nh trong tương lai là
bao
nhiêu.
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ
phản ánh trình độ về biết đọc biết
viết củ
a dân số
, phục vụ việc đá
nh giá tri ̀
nh đô ̣
phá
t triể
n củ
a mô ̣
t quố
c gia , mô ̣
t
vùng hay một địa phương.
Chỉ tiêu này được tính là tỷ
lê ̣
giữ
a số
ngườ
i từ15 tuổi trở
lên ta ̣
i thờ
i điể
m nhất
định biế
t chữ
(có thể đọc, viế
t và
hiể
u đươ ̣
c mô ̣
t câu đơn giả
n bằ
ng chữ
quố
c ngữ
,
chữ
dân tô ̣
c hoă ̣
c chữ
nướ
c ngoà
i) so với tổng dân số
từ15 tuổi trở lên tại thời điểm
đó
.
Tỷ lệ dân số
từ 15 tuổi trở
lên
biế
t chữ
(%)
=
Số
ngườ
i từ 15 tuổi
trở
lên biế
t chữ
× 100
Tổng số
dân số
từ 15 tuổi trở
lên
Tuổi kế
t hôn trung bi ̀
nh lần đầu :
chỉ tiêu phản ánh số năm độc thân trung
bình của một đoàn hệ giả định đã sống độc thân trước khi kết hôn lần đầu, với giả
định rằng tỷ trọng độc thân theo độ tuổi của đoàn hệ này giống như kết quả thu
được tại thời điểm điều tra.
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Lực lượng lao động
bao gồm những người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm
(đang làm việc) hoặc thất nghiệp trong thời kỳ tham chiếu (7 ngày trước thời điểm
quan sát).