Dân số và lao động 35
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
DÂN SỐ
Dân số
trung bi ̀
nh
là số lượng dân số tính bình quân cho cả một thời kỳ
(thường là một năm), được tính theo công thức sau:
P
t
= P
0
x e
rt
Trong đó:
- P
t
: Dân số trung bình năm cần tính;
- P
0
: Dân số năm gốc;
- e: Cơ số lô-ga-rit tự nhiên, e = 2,71828;
- r: Tỷ lệ tăng dân số của thời điểm cần tính so với thời điểm gốc;
- t: Thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần tính (số năm cần tính).
Dân số thành thị
là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy định là
khu vực thành thị (phường và thị trấn).
Dân số nông thôn
là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy định
là khu vực nông thôn (xã).
Mâ ̣
t đô ̣
dân số
là số dân tính bình quân trên một kilômét vuông diện tích lãnh
thổ, đươ ̣
c ti ́
nh bằ
ng cá
ch chia dân số
(thời điểm hoặc bình quân ) của một vùng
dân cư nhất đi ̣
nh cho diê ̣
n ti ́
ch lãnh thổ củ
a vù
ng đó
. Mâ ̣
t đô ̣
dân số có
thể
ti ́
nh
cho từ
ng ti ̉
nh, từ
ng huyê ̣
n, từ
ng xa ̃
, v.v... nhằ
m phả
n á
nh ti ̀
nh hi ̀
nh phân bố
dân số
theo đi ̣
a lý
và
o mô ̣
t thờ
i gian nhất đi ̣
nh.
Mật độ dân số
(người/km
2
)
=
Dân số (người)
Diện tích lãnh thổ (km
2
)
Tỷ số giới tính của dân số
phản ánh số lượng nam giới tính trên 100 nữ
giới.
Tỷ số giới tính của dân số được xác định theo công thức sau:
Tỷ số giới tính của dân số =
Tổng số
nam
× 100
Tổng số
nữ
Tỷ suất sinh thô
là chi ̉
tiêu đo lườ
ng mứ
c sinh củ
a dân số
, mô ̣
t trong hai
thành phần của tăng tự nhiên dân số . Tỷ suất sinh thô lớn hay nhỏ có ảnh hưởng
đến quy mô, cơ cấu và
tố
c đô ̣
tăng dân số
. Tỷ suất sinh thô cho biết cứ 1000 dân,
có bao nhiêu trẻ em sinh ra sống trong thời kỳ nghiên cứu.
Trong đó
:
B: Tổng số
sinh trong thời kỳ nghiên cứu;
CBR =
B
× 1000
P