Page 310 - NGTK2018
P. 310

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
                                         MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ GIÁ

                           Chỉ số giá tiêu dùng là chỉ tiêu tương đối (tính bằng %) phản ánh xu hướng và
                       mức độ biến động giá theo thời gian của các mặt hàng trong rổ hàng hoá và dịch vụ
                       tiêu dùng đại diện. Rổ hàng hóa, dịch vụ để tính chỉ số giá tiêu dùng gồm các loại
                       hàng hóa và dịch vụ phổ biến, đại diện cho tiêu dùng của dân cư, thường được xem
                       xét, cập nhật 5 năm một lần cho phù hợp với cơ cấu tiêu dùng của dân cư trong mỗi
                       thời kỳ.
                           Quyền số để tính chỉ số giá tiêu dùng là cơ cấu chi tiêu các nhóm mặt hàng trong
                       tổng chi tiêu của hộ gia đình được tổng hợp từ kết quả điều tra mức sống dân cư và
                       dùng cố định khoảng 5 năm.
                           Áp dụng công thức Laspeyres bình quân nhân gia quyền để tính chỉ số giá tiêu dùng:
                                                         n   p  W i 0
                                                              t
                                                                
                                                I t 0      0 
                                                              i
                                                           
                                                  p
                                                                  i 1  p i 
                           Trong đó:
                                I t 0 : Chỉ số giá tiêu dùng kỳ báo cáo (t) so với kỳ gốc cố định (0);
                                 p
                                p t  p 0
                                   i ,   i  tương ứng là giá tiêu dùng kỳ báo cáo (t) và kỳ gốc cố định (0);

                                        V 0
                                W i 0    n  i   là quyền số kỳ gốc cố định (0);
                                        V i 0
                                      i 1

                               V 0
                                 i : Chi tiêu dùng ở kỳ gốc cố định (0);
                                n: Số lượng mặt hàng/nhóm mặt hàng.
                           Chỉ số giá tiêu dùng được tính hàng tháng, theo các gốc so sánh: năm gốc, tháng
                       trước, cùng tháng năm trước, tháng 12 năm trước và bình quân thời kỳ cho từng
                       tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
                           Chỉ số giá vàng, chỉ số giá Đô la Mỹ là chỉ tiêu tương đối (tính bằng %) phản
                       ánh xu hướng và mức độ biến động giá theo thời gian của mặt hàng vàng và Đô la
                       Mỹ trên thị trường.

                           Giá vàng và Đô la Mỹ được thu thập hàng ngày tại các điểm bán lẻ, giá bình
                       quân được tính bằng bình quân giá các ngày trong tháng.



                                                                                    Chỉ số giá   290
   305   306   307   308   309   310   311   312   313   314   315