Page 311 - NGTK2018
P. 311

Chỉ số giá vàng và chỉ số Đô la Mỹ được tính theo công thức sau:


                           Trong đó:
                                 pi
                                 t 1
                                t
                                   : Chỉ số giá vàng hoặc Đô la Mỹ tháng báo cáo (t) so với tháng trước
                               i
                       tháng báo cáo (t-1);           p i  t i  t 1    P P i t 1 i t    100
                               t
                              P :    Giá bình quân vàng hoặc Đô la Mỹ tháng báo cáo (t);
                               i
                               t 1
                              P :   Giá bình quân vàng hoặc Đô la Mỹ tháng trước tháng báo cáo (t-1).
                               i
                           Chỉ số giá vàng và Đô la Mỹ được tính hàng tháng, theo các gốc so sánh: năm
                       gốc, tháng trước, cùng tháng năm trước, tháng 12 năm trước và bình quân thời kỳ
                       cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
                           Giá tiêu dùng bình quân một số hàng hoá và dịch vụ trên địa bàn là số tiền do
                       người tiêu dùng phải chi trả khi mua một đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ phục vụ trực
                       tiếp cho đời sống hàng ngày. Giá tiêu dùng được thể hiện bằng giá bán lẻ hàng hóa
                       trên thị trường hoặc giá dịch vụ phục vụ sinh hoạt đời sống dân cư (bao gồm cả thuế
                       VAT). Trong trường hợp hàng hóa và dịch vụ không có giá niêm yết, người mua có
                       thể mặc cả thì giá tiêu dùng là giá người mua thực trả sau khi thỏa thuận với người
                       bán.
                           Giá tiêu dùng bình quân được tính theo công thức sau:

                                                   M  ,K           ( 1 / N  )
                                          P           (P i , j ,k 
                                                                 )
                                            i
                                                   j   , 1 k  1  
                          Trong đó:

                                i P :   Giá bình quân tháng báo cáo mặt hàng i;

                              Pi,j,k:   Giá điều tra mặt hàng i tại điểm j, kỳ k;
                              K:      Số kỳ điều tra mặt hàng i tháng báo cáo, K = 1÷3.

                              k:       Kỳ điều tra mặt hàng i, k = 1÷K ;
                              M:     Số điểm điều tra mặt hàng i trong tháng báo cáo;

                              j:        Điểm điều tra mặt hàng i tại kỳ k tháng báo cáo, j = 1 ÷M ;
                              N:      Số mẫu giá mặt hàng i được thu thập trong tháng báo cáo, N = M x K.



                                                                                    Chỉ số giá   291
   306   307   308   309   310   311   312   313   314   315   316