Page 140 - NGTK2018
P. 140

Công thức tính:
                                                     Vốn SXKD đầu kỳ + Vốn SXKD cuối kỳ
                                 Vốn SXKD
                                                =
                                bình quân năm
                                                                       2

                           Tài sản cố định và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp là toàn bộ giá trị còn lại
                       của tài sản cố định, giá trị chi phí xây dựng cơ bản dở dang, các khoản ký quỹ, ký
                       cược dài hạn và các khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp.
                           Doanh thu thuần của doanh nghiệp là tổng thu nhập của doanh nghiệp do tiêu
                       thụ sản phẩm hàng hóa, cung cấp các dịch vụ cho bên ngoài sau khi trừ các khoản thuế
                       (Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
                       phải nộp) và các khoản giảm trừ (chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại).
                       Doanh thu thuần không bao gồm: (1) Doanh thu hoạt động tài chính; (2) Doanh thu
                       các hoạt động bất thường như thanh lý, nhượng bán tài sản, thu tiền vi phạm hợp
                       đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý...
                           Tổng thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp là tổng các khoản mà
                       người lao động nhận được do tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
                       nghiệp, bao gồm:
                           - Tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp, các khoản thu nhập khác có tính
                       chất  lương:  Gồm  tiền  lương,  tiền  công,  các  khoản  phụ  cấp  và  tiền  thưởng  trong
                       lương.
                           - Các khoản thu khác của người lao động như: Quà tặng, thưởng của cấp trên...
                           Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp là số lợi nhuận thu được trong năm
                       của doanh nghiệp từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các
                       hoạt động khác phát sinh trong năm trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Đây
                       là tổng lợi nhuận của toàn doanh nghiệp, đã được bù trừ giữa các hoạt động có lãi và
                       hoạt động bị thua lỗ.
                           Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là tỷ lệ của tổng số lợi nhuận trước thuế trong
                       năm của doanh nghiệp chia cho tổng doanh thu thuần của doanh nghiệp do tiêu thụ
                       sản phẩm, hàng hóa, cung cấp các dịch vụ và các thu nhập khác. Chỉ tiêu tỷ suất lợi
                       nhuận trên doanh thu phản ánh kết quả tiêu thụ được một đồng doanh thu thì có bao
                       nhiêu đồng lợi nhuận.
                           Tỷ suất lợi nhuận tính theo vốn là tỷ lệ của tổng số lợi nhuận trước thuế với
                       vốn sản xuất kinh doanh bình quân trong kỳ, chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn
                       sinh ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
                           Trang bị tài sản cố định bình quân 1 lao động của doanh nghiệp là tỷ lệ của tổng
                       tài sản cố định bình quân trong kỳ với tổng số lao động bình quân trong kỳ, chỉ tiêu này
                       phản ánh một lao động được trang bị bao nhiêu đồng tài sản cố định.


                                                   Doanh nghiệp, hợp tác xã và cơ sở SXKD cá thể  128
   135   136   137   138   139   140   141   142   143   144   145